ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ VNPAY
Điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Ví điện tử VNPAY được ban hành, công bố và áp dụng kể từ ngày 11/05/2023 và có giá trị cập nhật, thay thế cho các điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Ví điện tử VNPAY trước đây do Công ty Cổ phần Giải pháp VNPAY công bố trên website https://vivnpay.vn và ứng dụng Ví điện tử VNPAY.
Chính sách bảo mật là một phần không thể thiếu trong các điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Ví điện tử VNPAY.
Bằng việc đăng ký sử dụng dịch vụ Ví điện tử VNPAY, tổ chức, cá nhân được coi là đã chấp nhận và cam kết tuân thủ các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Giải thích các thuật ngữ và từ viết tắt
1. VNPAY có nghĩa là Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam.
2. Ví điện tử là viết tắt của Ví điện tử VNPAY; là tài khoản được chỉ định dựa trên thông tin do Khách hàng cung cấp khi đăng ký Dịch vụ Ví điện tử, do VNPAY tạo lập trên Hệ thống Ví điện tử để Khách hàng sử dụng để nạp, rút, chuyển tiền và thực hiện các giao dịch thanh toán.
3. ĐKĐK là viết tắt của các điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Ví điện tử VNPAY.
4. Khách hàng: Cá nhân, tổ chức đã đăng ký sử dụng Dịch vụ Ví điện tử và được VNPAY cung cấp Ví điện tử để sử dụng.
5. Hệ thống Ví điện tử: Hệ thống vận hành Dịch vụ Ví điện tử và các phần mềm hỗ trợ như Ứng dụng Ví điện tử và Trang thông tin điện tử.
6. Dịch vụ Ví điện tử: Dịch vụ Ví điện tử được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép và do VNPAY cung cấp dưới thương hiệu VNPAY Wallet.
7. Ứng dụng Ví điện tử: Sản phẩm phần mềm dành cho Khách hàng dưới dạng ứng dụng di động hoặc trang thông tin điện tử (website) để sử dụng Dịch vụ Ví điện tử và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc các đối tác cung cấp, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thanh toán từ tài khoản ngân hàng/Ví điện tử của Khách hàng để đặt mua hàng hóa, dịch vụ và tra cứu hóa đơn.
8. Tài khoản Ứng dụng Ví điện tử: Là tài khoản điện tử do VNPAY tạo trên Hệ thống Ví điện tử theo yêu cầu của Khách hàng, cung cấp cho Khách hàng thông qua Ứng dụng Ví điện tử để truy cập, quản lý, sử dụng Dịch vụ Ví điện tử và các dịch vụ khác do VNPAY và/hoặc các đối tác cung cấp.
9. Gửi tiền: Một tiện ích của Dịch vụ Ví điện tử cho phép Khách hàng gửi tiền vào Ví điện tử từ tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ được liên kết của họ.
10. Rút tiền: Một tiện ích của Dịch vụ Ví điện tử cho phép Khách hàng rút tiền từ Ví điện tử vào tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ được liên kết của họ.
11. Chuyển khoản: Một tiện ích của Dịch vụ Ví điện tử cho phép Khách hàng chuyển tiền từ Ví điện tử của mình sang một hoặc nhiều Ví điện tử khác.
12. Thanh toán là hình thức sử dụng dịch vụ Ví điện tử do VNPAY cung cấp cho Khách hàng, cho phép Khách hàng sử dụng ứng dụng Ví điện tử để thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp.
13. Website: Website có địa chỉ https://vivnpay.vn/ và các website khác do VNPAY sở hữu và/hoặc một địa chỉ khác do VNPAY thông báo cho Khách hàng tại các thời điểm khác nhau.
14. Phương thức xác thực: Các biện pháp VNPAY sử dụng để xác thực Khách hàng khi Khách hàng đăng nhập vào Tài khoản Ứng dụng Ví điện tử và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích được cung cấp trên Ứng dụng Ví điện tử hoặc trong quá trình liên kết Ví điện tử với các ngân hàng hoặc các liên kết, dịch vụ khác mà VNPAY cho là cần thiết và phù hợp theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng. Các biện pháp này bao gồm nhưng không giới hạn ở mật khẩu, mã PIN, SMS OTP, soft OTP, sinh trắc học,... theo nhu cầu thực tế trong từng thời kỳ.
PIN (Mã số nhận dạng cá nhân): Mã số nhận dạng cá nhân do Khách hàng thiết lập để xác thực giao dịch.
OTP (Mật khẩu dùng một lần): Mật khẩu dùng một lần do hệ thống tạo ra và gửi cho Khách hàng để xác thực giao dịch.
SMS OTP: OTP được gửi qua tin nhắn SMS đến số điện thoại đã đăng ký với VNPAY của Khách hàng.
Soft OTP: Mã OTP được tích hợp với Ứng dụng Ví điện tử để tạo OTP ngẫu nhiên theo thời gian.
15. Các bên: Chỉ VNPAY và Khách hàng.
16. Ngày làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày lễ, cuối tuần và ngày lễ theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Mô tả dịch vụ ví điện tử
1. VNPAY cung cấp Dịch vụ Ví điện tử thông qua Ứng dụng Ví điện tử: Khách hàng cần đăng nhập vào Tài khoản Ứng dụng Ví điện tử của mình trên Ứng dụng Ví điện tử để truy cập, sử dụng và quản lý Ví điện tử của mình.
2. VNPAY thiết lập hạn mức giao dịch và hạn mức số dư cho Ví điện tử theo chính sách kinh doanh dịch vụ của VNPAY, tuân thủ theo quy định của ngân hàng, tổ chức chuyển mạch và pháp luật hiện hành. VNPAY có quyền thay đổi, điều chỉnh hạn mức giao dịch và hạn mức số dư của Ví điện tử theo thông báo của VNPAY tại từng thời điểm, phù hợp với quy định của ngân hàng, tổ chức chuyển mạch và pháp luật hiện hành.
3. Tùy theo quy định của VNPAY tại từng thời điểm và lựa chọn của khách hàng tại từng thời điểm, khách hàng có thể sử dụng/đăng ký thêm các tính năng liên quan đến Dịch vụ Ví điện tử do VNPAY và/hoặc các đối tác cung cấp cung cấp. Khi sử dụng/đăng ký các tính năng này, khách hàng cam kết tuân thủ các quy định của VNPAY về việc đăng ký và sử dụng các tính năng tương ứng tại Phần B của Điều khoản và điều kiện VDP.
4. VNPAY có thể áp dụng mức phí dịch vụ cho việc đăng ký và sử dụng Dịch vụ Ví điện tử. Biểu phí được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của VNPAY và có thể được VNPAY điều chỉnh hoặc thay đổi theo thông báo của VNPAY theo từng thời điểm, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
5. Khách hàng được cung cấp sao kê chi tiết giao dịch Ví điện tử dưới dạng điện tử trên Ứng dụng Ví điện tử thông qua màn hình thông báo, thông tin ví và lịch sử giao dịch. Trong trường hợp khách hàng yêu cầu sao kê chi tiết giao dịch dưới dạng giấy, VNPAY sẽ cung cấp theo yêu cầu bằng văn bản của khách hàng, với điều kiện yêu cầu được thực hiện trong thời hạn không quá 1 năm kể từ ngày VNPAY nhận được yêu cầu và có thể áp dụng một khoản phí.
6. VNPAY thông báo số dư Ví điện tử cho khách hàng thông qua Ứng dụng Ví điện tử và/hoặc các phương tiện khác do VNPAY thông báo vào các thời điểm khác nhau.
Điều 3: Mở và sử dụng Ví điện tử
1. Để mở tài khoản Ví điện tử cho Khách hàng, VNPAY sẽ thu thập thông tin, chứng từ phục vụ việc mở Ví điện tử theo quy định của pháp luật và quy định của VNPAY tại từng thời điểm, cụ thể:
a. Thông tin và giấy tờ mở Ví điện tử
(i) Đối với cá nhân:
Giấy tờ mở VÍ ĐIỆN TỬ: Giấy tờ tùy thân còn hiệu lực như “CMND”/“Thẻ căn cước công dân”/“Hộ chiếu”; ảnh cá nhân mở VÍ ĐIỆN TỬ; Thông tin cá nhân mở VÍ ĐIỆN TỬ: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số điện thoại khách hàng; nghề nghiệp, chức vụ; Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu, ngày cấp và nơi cấp (trừ trường hợp người nước ngoài); địa chỉ thường trú; thị thực nhập cảnh (nếu có); thông tin người đại diện theo pháp luật của cá nhân (nếu có); địa chỉ email của khách hàng.
(ii) Đối với tổ chức:
Giấy tờ mở Ví điện tử: Một trong các giấy tờ pháp lý về thành lập, hoạt động đối với tổ chức như quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật; giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức mở VÍ ĐIỆN TỬ, kèm theo CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân liên quan.
Thông tin tổ chức mở Ví điện tử: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ giao dịch; mã số doanh nghiệp và mã số thuế (nếu tổ chức có mã số thuế khác với mã số doanh nghiệp); số điện thoại liên lạc của khách hàng/số điện thoại khách hàng dùng để đăng ký, sử dụng dịch vụ Ví điện tử; số fax, website (nếu có); lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; thông tin về người sáng lập/người đại diện hợp pháp theo pháp luật/Giám đốc hoặc Tổng giám đốc/Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) tương tự thông tin yêu cầu đối với cá nhân mở Ví điện tử.
(iii) Thông tin mở Ví điện tử nêu trên có thể được VNPAY thu thập từ các chứng từ hợp pháp do khách hàng cung cấp hoặc thông qua thông tin được tiết lộ từ các cơ sở dữ liệu hợp pháp về khách hàng hoặc theo yêu cầu của khách hàng trong những trường hợp cụ thể theo chính sách phân loại rủi ro, chính sách phân loại khách hàng của VNPAY tại từng thời điểm.
(iv) VNPAY thu thập chứng từ mở VÍ ĐIỆN TỬ dưới dạng bản gốc hoặc bản sao, bản quét từ chứng từ gốc hoặc các hình thức khác theo quy định nội bộ của VNPAY tại từng thời kỳ.
b. Địa chỉ email dùng để đăng ký và sử dụng dịch vụ Ví điện tử là địa chỉ hợp lệ, đã kích hoạt, đang hoạt động và khách hàng có quyền truy cập và sử dụng hợp pháp.
c. Số điện thoại dùng để đăng ký và sử dụng dịch vụ Ví điện tử là số điện thoại hợp lệ, đã kích hoạt, đang hoạt động và khách hàng có toàn quyền sở hữu, quyền truy cập hợp pháp và sử dụng hợp pháp số điện thoại này.
2. VNPAY có thể thu thập thông tin và xác minh thông tin khách hàng thông qua các tổ chức, cá nhân khác có hoặc đã có quan hệ với khách hàng hoặc thông qua các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác minh thông tin khách hàng.
3. Khách hàng bảo đảm có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật để mở và sử dụng Ví điện tử.
4. Khách hàng đồng ý nhận thông tin, tin nhắn quảng cáo về dịch vụ Ví điện tử và các sản phẩm, dịch vụ, chương trình liên quan từ VNPAY thông qua địa chỉ email và số điện thoại đã đăng ký.
5. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, khách hàng phải liên kết Ví điện tử của mình với tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ tại một ngân hàng trước khi sử dụng dịch vụ Ví điện tử. Khách hàng có thể liên kết Ví điện tử của mình với một hoặc nhiều tài khoản thanh toán bằng tiền Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ do khách hàng mở tại một ngân hàng hợp tác hoặc liên kết với VNPAY.
6. Khách hàng có thể nạp tiền vào Ví điện tử từ tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ tại ngân hàng và nhận tiền từ Ví điện tử khác do VNPAY mở. Khách hàng có thể sử dụng số dư Ví điện tử cho các mục đích như thanh toán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp, chuyển tiền đến Ví điện tử khác, rút tiền về tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ tại ngân hàng hoặc các hình thức sử dụng khác theo hướng dẫn và thông báo công khai của VNPAY tại từng thời điểm.
Điều 4: Khóa, phong tỏa, đóng tài khoản Ví điện tử
1. Khóa tạm thời tài khoản Ví điện tử
a. Khách hàng không thể sử dụng Ví điện tử để Thanh toán/Chuyển tiền/Rút tiền và/hoặc không thể sử dụng toàn bộ hoặc một phần các tính năng của Ví điện tử (theo quy định của VNPAY trong từng thời kỳ) trong thời gian Ví điện tử của Khách hàng bị khóa tạm thời.
b. VNPAY có quyền tạm thời khóa tài khoản Ví điện tử trong các trường hợp sau:
(i) Theo yêu cầu hợp lệ của Khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách hàng;
(ii) Theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Khách hàng và VNPAY;
(iii) VNPAY có căn cứ nghi ngờ tài khoản Ví điện tử có dấu hiệu gian lận, giả mạo hoặc Ví điện tử của Khách hàng bị sử dụng để thực hiện các giao dịch trái phép theo quy định và/hoặc pháp luật của VNPAY;
(iv) Khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ mở tài khoản Ví điện tử hoặc không cập nhật thông tin, hồ sơ mở tài khoản Ví điện tử theo yêu cầu của VNPAY;
(v) Tranh chấp, hòa giải hoặc khiếu nại liên quan đến Ví điện tử;
(vi) Các trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật từng thời kỳ.
c. Tùy thuộc vào lý do khóa tạm thời ví điện tử, việc hủy khóa tạm thời sẽ được thực hiện khi xảy ra các sự kiện tương ứng như sau:
(i) Yêu cầu hợp lệ của Khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách hàng;
(ii) Theo thỏa thuận trước bằng văn bản giữa Khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách hàng và VNPAY;
(iii) Kết quả xác minh khẳng định tài khoản ví điện tử của Khách hàng không có dấu hiệu gian lận, giả mạo hoặc bất kỳ giao dịch nào vi phạm quy định và/hoặc pháp luật của VNPAY;
(iv) Khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ để mở tài khoản Ví điện tử hoặc Khách hàng cập nhật thông tin, giấy tờ để mở tài khoản Ví điện tử theo yêu cầu của VNPAY;
(v) Giải quyết tranh chấp, hòa giải, khiếu nại;
(vi) Các trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật từng thời kỳ.
d. VNPAY có quyền từ chối yêu cầu khóa tạm thời hoặc hủy khóa tạm thời Ví điện tử theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 của Điều khoản và điều kiện.
2. Tài khoản ví điện tử bị khóa:
a. Khách hàng không được sử dụng số tiền bị tịch thu trong ví điện tử của mình cho các dịch vụ Thanh toán/Chuyển khoản/Rút tiền trong thời gian số tiền bị VNPAY tịch thu. Trong trường hợp ví điện tử bị tịch thu một phần, Khách hàng vẫn có thể sử dụng số tiền không bị tịch thu trong ví điện tử của mình.
b. VNPAY có quyền tịch thu một phần hoặc toàn bộ số dư của ví điện tử trong các trường hợp sau:
(i) Số dư ví điện tử được ghi lại do nhầm lẫn, sai sót, trục trặc hệ thống hoặc hậu quả của sự can thiệp trái phép vào Hệ thống ví điện tử;
(ii) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; và/hoặc
(iii) Khi VNPAY và Khách hàng thống nhất việc thu giữ ví điện tử của Khách hàng để đảm bảo nghĩa vụ tài chính của Khách hàng đối với VNPAY.
(iv) Tranh chấp, thắc mắc, khiếu nại liên quan đến giao dịch thanh toán trên ví điện tử VNPAY
c. VNPAY sẽ thông báo cho Khách hàng khi thu giữ ví điện tử của Khách hàng.
d. Tùy từng trường hợp, việc thu giữ ví điện tử sẽ chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
(i) Kết thúc thời hạn tịch thu;
(ii) Sự kiện dẫn đến việc VNPAY thu giữ ví điện tử kết thúc;
(iii) Quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(iv) Các trường hợp khác theo quy định của VNPAY và phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Đóng tài khoản Ví điện tử:
a. Đóng Ví điện tử có nghĩa là chấm dứt hoặc xóa vĩnh viễn quyền truy cập vào ví điện tử. Khách hàng không thể sử dụng lại tài khoản Ví điện tử đã đóng.
b. VNPAY có quyền đóng Ví điện tử trong các trường hợp sau:
(i) Theo yêu cầu hợp lệ của Khách hàng và Khách hàng đã hoàn thành mọi nghĩa vụ liên quan đến ví điện tử theo yêu cầu của VNPAY;
(ii) Khách hàng là cá nhân đã chết, bị tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
(iii) Khách hàng là tổ chức chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
(iv) Khách hàng vi phạm Điều khoản và Điều kiện của Dịch vụ Ví kỹ thuật số;
(v) Ví điện tử không có giao dịch tài chính (bao gồm Nạp/Rút/Chuyển tiền sang Ví điện tử khác/Nhận chuyển tiền từ Ví điện tử khác/Thanh toán) trong thời gian 01 (một) năm;
(vi) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và VNPAY từng thời kỳ.
c. Thủ tục đóng Ví điện tử theo yêu cầu của Khách hàng:
(i) Để yêu cầu đóng Ví điện tử, Khách hàng gửi yêu cầu đóng thông qua một trong các phương pháp sau:
– Gửi email đến địa chỉ email của VNPAY hoặc gọi đến đường dây nóng của VNPAY theo thông tin nêu tại Điều 6 Điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Ví điện tử; hoặc
– Chọn tính năng “Xóa ví” trên Ứng dụng Ví điện tử: Tính năng này chỉ có thể thực hiện khi ví điện tử của Khách hàng có số dư bằng 0 và không còn liên kết với tài khoản thanh toán/thẻ ngân hàng.
(ii) Để xử lý yêu cầu đóng Ví điện tử của Khách hàng, VNPAY sẽ liên hệ với Khách hàng để xác minh thông tin. VNPAY sẽ đóng Ví điện tử và Tài khoản Ứng dụng Ví điện tử tương ứng trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày VNPAY liên hệ với Khách hàng để xác minh thông tin. VNPAY sẽ thông báo cho Khách hàng bằng cách gửi tin nhắn SMS đến số điện thoại mà Khách hàng đã đăng ký khi sử dụng Dịch vụ Ví điện tử.
d. VNPAY sẽ thông báo cho Khách hàng trước và sau khi hoàn tất việc đóng Ví điện tử theo quy định của pháp luật.
e. VNPAY sẽ hoàn trả số tiền còn lại trong Ví điện tử cho Khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách hàng ngay trước khi đóng Ví điện tử của Khách hàng, sau khi nhận được thông tin đầy đủ
Điều 5: Xem xét và khiếu nại
Khách hàng cam kết không thực hiện bất kỳ hành động nào sau đây (“Hành động bị cấm”):
a. Tham gia vào các hành vi vi phạm các điều khoản và điều kiện của Dịch vụ Ví điện tử.
b. Thực hiện các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của VNPAY.
c. Thực hiện các hành vi ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của Hệ thống Ví điện tử và quyền lợi của Khách hàng khác, bao gồm nhưng không giới hạn ở: thực hiện nhiều giao dịch trong thời gian ngắn, phát tán phần mềm độc hại có khả năng gây thiệt hại cho hệ thống và dữ liệu của VNPAY.
d. Cung cấp cho VNPAY thông tin không đầy đủ, lỗi thời, không trung thực hoặc không chính xác về Khách hàng và/hoặc các giao dịch được thực hiện thông qua Ví điện tử.
e. Sử dụng Ví điện tử để rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, gian lận, lừa đảo, đưa hoặc nhận hối lộ, trốn thuế, giao dịch, trao đổi tiền ảo, khai thác các chương trình quảng cáo, khuyến mại và các hoạt động bất hợp pháp khác.
f. Mua, bán, cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng Ví điện tử hoặc thông tin Ví điện tử, mở tài khoản Ví điện tử thay mặt cho người khác.
g. Mạo danh hoặc duy trì Ví điện tử gian lận.
2. Nếu VNPAY có lý do để tin rằng Khách hàng đã tham gia hoặc có khả năng tham gia vào một hoặc nhiều Hành vi bị cấm, hoặc nếu việc tiếp tục cung cấp dịch vụ cho Khách hàng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp pháp của VNPAY và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào, VNPAY có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, thực hiện các biện pháp để bảo vệ quyền hợp pháp của mình và lợi ích của bên thứ ba liên quan và thông báo cho Khách hàng về việc áp dụng các biện pháp này, bao gồm:
a. Ngừng/tạm dừng/từ chối cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ cho Khách hàng.
b. Chấm dứt các hợp đồng và/hoặc thỏa thuận đã ký/thiết lập với Khách hàng tại thời điểm phát hiện Khách hàng tham gia vào các Hành vi bị cấm.
c. Tạm thời chặn/đóng Ví điện tử.
d. Niêm phong toàn bộ hoặc một phần số dư Ví điện tử mà VNPAY có lý do để tin rằng có liên quan đến việc thực hiện Hành vi bị cấm và cần phải duy trì ở trạng thái hiện tại để phục vụ cho quá trình điều tra nội bộ của VNPAY và/hoặc quá trình điều tra của cơ quan có thẩm quyền.
e. Cung cấp thông tin giao dịch và thông tin Khách hàng cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
f. Thu hồi các quyền, lợi ích, đặc quyền mà Khách hàng có được khi tham gia vào các Hành vi bị Cấm.
g. Từ chối việc Khách hàng tham gia các chương trình quảng cáo, khuyến mại, quyền lợi do VNPAY và/hoặc các đối tác triển khai.
h. Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật và hồ sơ theo yêu cầu của quy định nội bộ của VNPAY.
Điều 6: Xem xét và khiếu nại
1. Phương thức tiếp nhận yêu cầu xem xét và khiếu nại:
Khách hàng có thể gửi yêu cầu đánh giá, khiếu nại tới VNPAY thông qua một trong các phương pháp sau:
a. Gọi đến đường dây nóng 1900-5555-77 (đường dây nóng được ghi âm và hoạt động 24/7 theo quy định của pháp luật).
b. Đến trực tiếp hoặc gửi thư bảo đảm đến trụ sở chính của VNPAY theo địa chỉ sau: Tầng 8, số 22, phố Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
c. Gửi email đến địa chỉ sau: hotrovnpay@vnpay.vn.
2. Khung thời gian và thủ tục xem xét và khiếu nại
a. Để tiến hành yêu cầu xem xét, khiếu nại, khách hàng phải điền vào Phiếu yêu cầu xem xét, khiếu nại theo mẫu do VNPAY quy định và gửi đến VNPAY thông qua một trong các phương thức nêu trên. Trong trường hợp khách hàng yêu cầu xem xét, khiếu nại qua đường dây nóng, khách hàng đồng ý cung cấp thêm yêu cầu xem xét, khiếu nại bằng văn bản qua đường bưu điện hoặc email trong vòng 3 (ba) ngày làm việc kể từ thời điểm gọi đến đường dây nóng. Nếu khách hàng ủy quyền cho người khác gửi yêu cầu xem xét, khiếu nại, khách hàng có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về ủy quyền.
b. Khách hàng có quyền xem xét và nộp đơn khiếu nại trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày phát sinh giao dịch tranh chấp.
c. Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, chứng từ liên quan đến khiếu nại theo yêu cầu của VNPAY trong từng trường hợp cụ thể.
3. Quy định về xử lý đánh giá và khiếu nại
a. VNPAY có quyền từ chối xử lý các yêu cầu tra cứu, khiếu nại của khách hàng không thực hiện đầy đủ các thủ tục nêu tại Khoản 2 Điều này.
b. Thời gian xử lý tối đa để VNPAY giải quyết yêu cầu xem xét, khiếu nại là 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xem xét, khiếu nại ban đầu của khách hàng. Trong trường hợp không thể xác định được kết quả xem xét, khiếu nại trong khoảng thời gian này, VNPAY và khách hàng sẽ thống nhất phương án giải quyết thay thế trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc tiếp theo.
c. Trong quá trình xử lý yêu cầu tra cứu, khiếu nại, VNPAY có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp thêm thông tin, hồ sơ, chứng từ để thuận tiện cho việc tra cứu.
d. Trong trường hợp sự việc có dấu hiệu của tội phạm, VNPAY sẽ thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đồng thời, VNPAY sẽ thông báo cho khách hàng bằng văn bản về tình hình giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định của pháp luật. Nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không liên quan đến yếu tố hình sự, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận, VNPAY và khách hàng sẽ thống nhất phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
Điều 7: Bất khả kháng
1. Bất khả kháng là những sự kiện khách quan không thể lường trước và không thể tránh khỏi, mặc dù VNPAY và/hoặc Khách hàng đã áp dụng các biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, gây cản trở hoặc ngăn cản việc thực hiện nghĩa vụ của VNPAY và/hoặc Khách hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, lũ lụt, hạn hán, hỏa hoạn, nổ, dịch bệnh, thảm họa, thiên tai, chiến tranh, khủng bố, đình công, phá sản, thay đổi quy định pháp luật hoặc hành động của cơ quan có thẩm quyền, lỗi truyền dẫn mạng/Internet, sự cố hệ thống, v.v. (“Bất khả kháng”).
2. Trong trường hợp Bất khả kháng, VNPAY sẽ nỗ lực hết sức trong khả năng của mình để khắc phục hoặc giảm thiểu tác động đối với Khách hàng do Bất khả kháng xảy ra. Khách hàng đồng ý giải phóng VNPAY khỏi mọi trách nhiệm phát sinh từ hoặc liên quan đến việc VNPAY chậm trễ hoặc không thực hiện, toàn bộ hoặc một phần, các nghĩa vụ của mình theo Điều khoản và Điều kiện này hoặc bất kỳ thỏa thuận nào liên quan đến Khách hàng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi Bất khả kháng.
Điều 8: Chính sách hoàn tiền
1. Khách hàng có quyền được hoàn tiền vào Ví điện tử của mình trong các trường hợp sau:
a. Người thụ hưởng trong giao dịch chuyển tiền do Khách hàng thực hiện yêu cầu VNPAY hoàn tiền vào tài khoản Ví điện tử của Khách hàng;
b. Khi Khách hàng gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại và kết quả tra soát, khiếu nại xác nhận Khách hàng đủ điều kiện được hoàn tiền: VNPAY sẽ phối hợp với các bên liên quan để hoàn tiền Ví điện tử của Khách hàng.
c. Giao dịch lỗi: là giao dịch mà tiền được khấu trừ khỏi số dư tài khoản Ví điện tử của Khách hàng nhưng không được ghi nhận thành công vào Hệ thống Ví điện tử.
2. VNPAY sẽ thông báo cho Khách hàng về số tiền có trong Tài khoản thanh toán của Khách hàng trong vòng 5 (năm) Ngày làm việc kể từ thời điểm kết quả xác minh xác nhận tính chính xác của việc hoàn tiền cho Khách hàng. VNPAY không tính bất kỳ khoản phí nào cho việc xử lý hoàn tiền cho Khách hàng.
Điều 9: Quyền và trách nhiệm của khách hàng
1. Khách hàng có quyền yêu cầu VNPAY (i) cập nhật thông tin, hồ sơ tài khoản Ví điện tử; (ii) cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ tài khoản Ví điện tử và giao dịch; (iii) giải quyết tranh chấp, khiếu nại.
2. Trừ trường hợp VNPAY có quy định khác, Khách hàng có quyền tham gia các chương trình khuyến mại do VNPAY và/hoặc các đối tác khác triển khai cho Ví điện tử.
3. Khách hàng có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều khoản và điều kiện, Chính sách bảo mật của Ví điện tử và mọi sửa đổi, bổ sung, thay thế; pháp luật hiện hành tại Việt Nam và quy định tại địa phương nơi Khách hàng sử dụng Dịch vụ Ví điện tử.
4. Khách hàng có trách nhiệm cung cấp cho VNPAY thông tin đầy đủ, cập nhật và chính xác theo yêu cầu của VNPAY tại bất kỳ thời điểm nào để sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích được cung cấp trên Ứng dụng Ví điện tử và thông báo kịp thời cho VNPAY về bất kỳ thay đổi nào đối với thông tin đã cung cấp trước đó cho VNPAY. Khách hàng bảo đảm rằng các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho VNPAY là trung thực, chính xác, cập nhật và chịu trách nhiệm về các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho VNPAY.
5. Khách hàng đồng ý có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn tất cả các khoản phí dịch vụ và các khoản tiền khác mà Khách hàng phải thanh toán cho VNPAY liên quan đến việc đăng ký và sử dụng Dịch vụ Ví điện tử và/hoặc các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích khác do VNPAY cung cấp.
6. Khách hàng có trách nhiệm theo dõi, đối chiếu số dư tài khoản Ví điện tử với lịch sử giao dịch được ghi nhận trên Ứng dụng VDT. Nếu phát hiện bất kỳ sự sai lệch hoặc sử dụng sai mục đích nào của số dư Ví điện tử hoặc Tài khoản Ứng dụng Ví điện tử, Khách hàng có trách nhiệm thông báo cho VNPAY và tiến hành các thủ tục giải quyết tranh chấp, khiếu nại theo quy định tại Điều 6.
7. Khách hàng có trách nhiệm (i) lưu trữ an toàn các thiết bị truy cập Ví điện tử; (ii) bảo vệ thông tin đăng nhập, thông tin xác thực và các thông tin nhận dạng khác liên quan đến Ví điện tử; (iii) không cung cấp thông tin Phương thức xác thực cho bất kỳ ai, kể cả nhân viên VNPAY. Mọi yêu cầu phát sinh từ Ví điện tử của Khách hàng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các bước xác thực Khách hàng, xác thực giao dịch, sẽ luôn được coi là yêu cầu của Khách hàng. VNPAY được miễn trừ trách nhiệm đối với mọi tổn thất hoặc thiệt hại mà Khách hàng phải chịu do việc Khách hàng tiết lộ hoặc rò rỉ thông tin đăng nhập, thông tin xác thực và các thông tin nhận dạng khác liên quan đến Ví điện tử.
8. Trong trường hợp nghi ngờ Ví điện tử của Khách hàng bị sử dụng sai mục đích và/hoặc thông tin đăng nhập, thông tin xác thực, thông tin định danh bị tiết lộ, rò rỉ, Khách hàng phải thông báo ngay cho VNPAY và thực hiện các bước cần thiết để tạm thời khóa/đóng Ví điện tử nhằm giảm thiểu tối đa tổn thất, thiệt hại cho Khách hàng.
9. Khách hàng chịu trách nhiệm trực tiếp giải quyết tranh chấp giữa Khách hàng và bên thứ ba liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ Ví điện tử. Khách hàng đồng ý bồi thường cho VNPAY mọi thiệt hại, mất mát và chi phí mà VNPAY có thể phải chịu trong trường hợp VNPAY phải tham gia vào quá trình giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, kiện tụng và tố tụng giữa Khách hàng và bên thứ ba liên quan đến việc Khách hàng sử dụng Ví điện tử, bao gồm nhưng không giới hạn ở chi phí hành chính, phí tố tụng, phí luật sư và chi phí đi lại.
10. Khách hàng có trách nhiệm hợp tác với VNPAY để giải quyết các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc sử dụng Ví điện tử của Khách hàng theo yêu cầu của VNPAY.
11. Khách hàng không được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ theo Điều khoản và điều kiện Ví điện tử cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của VNPAY hoặc được pháp luật cho phép.
Điều 10: Quyền và trách nhiệm của VNPAY
1. VNPAY có quyền chủ động khấu trừ tiền từ Ví điện tử của Khách hàng trong các trường hợp sau:
a. Thu phí dịch vụ Ví điện tử; các khoản nợ phải trả hoặc quá hạn thanh toán của Khách hàng cho VNPAY hoặc các khoản khác theo thỏa thuận giữa VNPAY và Khách hàng.
b. Thanh toán các chi phí liên quan phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ của Khách hàng như giá trị hóa đơn mua hàng hóa/dịch vụ mà Khách hàng đã thanh toán, số tiền Khách hàng yêu cầu rút từ tài khoản Ví điện tử hoặc chuyển sang tài khoản khác, v.v.
c. Thực hiện thanh toán định kỳ theo thỏa thuận giữa Khách hàng và VNPAY.
d. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
e. Điều chỉnh các mục đã ghi lại trong tài khoản Ví điện tử của Khách hàng do lỗi, trục trặc hệ thống hoặc hậu quả của việc can thiệp trái phép vào Hệ thống Ví điện tử.
2. VNPAY có quyền trì hoãn việc thực hiện các Yêu cầu thanh toán, Chuyển tiền hoặc Rút tiền của Khách hàng khi phát hiện rủi ro liên quan đến việc vi phạm quy định pháp luật và/hoặc các điều khoản của VNPAY, nhằm mục đích (i) đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và (ii) thu thập thêm thông tin và/hoặc xác minh thông tin để bảo vệ VNPAY khỏi các tổn thất, thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại hoặc kiện tụng có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các yêu cầu của Khách hàng.
3. VNPAY có quyền từ chối yêu cầu của Khách hàng trong các trường hợp sau:
a. Ví điện tử của Khách hàng không có đủ số dư và/hoặc ở trạng thái không phù hợp để thực hiện yêu cầu.
b. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
c. Việc sử dụng Ví điện tử của Khách hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về chống rửa tiền, tài trợ khủng bố hoặc phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
d. Khách hàng nằm trong phạm vi giao dịch bị hạn chế/từ chối theo quy định của VNPAY trong thời gian nhất định.
e. Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cung cấp, cập nhật thông tin, mở Ví điện tử và thực hiện các yêu cầu về thủ tục theo quy định của VNPAY.
f. Yêu cầu của Khách hàng không phù hợp hoặc thông tin Khách hàng cung cấp khi gửi yêu cầu không khớp với thông tin được ghi nhận trên Hệ thống Ví điện tử.
g. Khách hàng yêu cầu gỡ bỏ hạn chế Ví điện tử, mở khóa tạm thời tài khoản Ví điện tử và lý do khóa tạm thời không phải do yêu cầu của Khách hàng.
h. Khách hàng yêu cầu đóng Ví điện tử ở trạng thái tạm thời bị khóa hoặc bị hạn chế hoặc Khách hàng chưa thanh toán đầy đủ các khoản nợ với VNPAY.
i. Các trường hợp khác do VNPAY quyết định trong từng thời kỳ, phù hợp với quy định của pháp luật.
4. VNPAY có quyền cung cấp thông tin quảng cáo về dịch vụ Ví điện tử cũng như các sản phẩm, dịch vụ và chương trình liên quan của VNPAY thông qua email, tin nhắn hoặc các kênh khác, trừ trường hợp Khách hàng đã có thỏa thuận khác với VNPAY.
5. VNPAY có trách nhiệm cập nhật thông tin kịp thời khi có thông báo thay đổi nội dung Ví điện tử của Khách hàng, đảm bảo an toàn số dư tài khoản và bảo mật thông tin liên quan đến Ví điện tử và các giao dịch trên tài khoản Ví điện tử của Khách hàng theo quy định của pháp luật.
6. VNPAY có trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn cho Khách hàng sử dụng dịch vụ, thông báo kịp thời, đầy đủ cho Khách hàng về số dư tài khoản và các giao dịch phát sinh trên tài khoản Ví điện tử của Khách hàng thông qua các hình thức quy định tại Thỏa thuận đăng ký dịch vụ Ví điện tử và các thỏa thuận khác giữa Khách hàng và VNPAY.
7. Trong phạm vi pháp luật cho phép, VNPAY có quyền chuyển nhượng, chuyển giao, chuyển giao một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo Thỏa thuận đăng ký dịch vụ Ví điện tử cho bên thứ ba.
Điều 11: Bảo mật thông tin
1. Khách hàng đồng ý với Chính sách bảo mật.
2. Khách hàng đồng ý rằng VNPAY có thể thu thập, xử lý, sử dụng, lưu trữ và chia sẻ thông tin do Khách hàng hoặc bên thứ ba cung cấp để phục vụ mục đích nhận dạng Khách hàng và xác thực theo quy định pháp luật và các mục đích khác được nêu trong Chính sách bảo mật nêu trên.
3. Bằng việc đăng ký sử dụng Ví điện tử, khách hàng đồng ý cho phép VNPAY thu thập, xử lý, sử dụng, lưu trữ và chia sẻ thông tin theo quy định tại Thỏa thuận đăng ký Ví điện tử và Chính sách bảo mật.
Điều 12: Trao đổi thông tin giữa VNPAY và Khách hàng
1. VNPAY sẽ thông báo cho Khách hàng thông qua một hoặc nhiều phương thức sau: (i) công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử và/hoặc Ứng dụng VDT; (ii) gửi thông tin đến địa chỉ do Khách hàng cung cấp khi đăng ký Dịch vụ VDT qua thư bưu chính, email, tin nhắn văn bản hoặc cuộc gọi điện thoại từ địa chỉ của VNPAY; (iii) các phương thức khác do Khách hàng thỏa thuận. Số điện thoại và địa chỉ email mà Khách hàng có thể liên hệ với VNPAY là 1900-5555-77 và hotrovnpay@vnpay.vn.
2. Khách hàng được coi là đã nhận được thông báo (i) vào ngày thứ 3 (ba) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu địa chỉ thông báo đã đăng ký của Khách hàng ở trong lãnh thổ Việt Nam; (ii) vào ngày thứ 7 (bảy) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu địa chỉ thông báo đã đăng ký của Khách hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam; (iii) vào ngày gửi nếu gửi bằng phương thức khác.
3. Khách hàng nộp thông tin, chứng từ, hồ sơ cho VNPAY theo mẫu do VNPAY quy định trong từng trường hợp cụ thể. VNPAY được coi là đã nhận được thông tin, chứng từ, hồ sơ (i) vào ngày thứ 3 (ba) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu Khách hàng gửi từ Việt Nam; (ii) vào ngày thứ 7 (bảy) kể từ ngày gửi theo dấu bưu điện nếu Khách hàng gửi từ ngoài lãnh thổ Việt Nam; (iii) vào ngày gửi nếu gửi theo phương thức khác.
Điều 13: Quyền sở hữu trí tuệ
1. Tất cả các nhãn hiệu, tên thương mại, logo, bản quyền, bằng sáng chế, thiết kế, đồ họa, phần mềm, hình ảnh, video, nhạc, âm thanh, mã nguồn và các tài sản trí tuệ khác liên quan đến Dịch vụ Ví điện tử (“Tài sản trí tuệ”) đều là và sẽ luôn là tài sản trí tuệ của VNPAY, bất kể các quyền sở hữu trí tuệ này đã được đăng ký hay chưa.
2. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng:
a. VNPAY không chuyển giao bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ hoặc bất kỳ quyền nào khác liên quan đến Sở hữu trí tuệ khi Khách hàng đăng ký và sử dụng Dịch vụ Ví điện tử.
b. Khách hàng không được phép sử dụng, chỉnh sửa, xuất bản, mô phỏng, thiết kế ngược, tạo ra các sản phẩm phái sinh, phân phối hoặc sử dụng, tái sử dụng, sao chép, sửa đổi, đăng ký hoặc tiết lộ Tài sản trí tuệ mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của VNPAY.
Điều 14: Giới hạn trách nhiệm
1. Trong phạm vi pháp luật cho phép, VNPAY được miễn trừ trách nhiệm đối với Khách hàng và bên thứ ba về những mất mát, thiệt hại liên quan đến việc sử dụng hoặc không sử dụng được Ví điện tử do các trường hợp Bất khả kháng, hậu quả của việc truy cập trái phép vào Hệ thống VDT hoặc các lý do khác không phải do lỗi của VNPAY.
2. VNPAY không chịu trách nhiệm bồi thường cho Khách hàng về những tổn thất, thiệt hại phát sinh do rủi ro thị trường, mất giá tiền tệ, lạm phát hoặc các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước.
3. Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản hoặc pháp luật quy định, VNPAY (i) không chịu ràng buộc bởi bất kỳ thỏa thuận nào giữa Khách hàng và bất kỳ bên thứ ba nào và (ii) không có nghĩa vụ phải điều tra, đánh giá, xác nhận hoặc đưa ra ý kiến dưới bất kỳ hình thức nào liên quan đến tính hợp pháp hoặc hiệu lực của các giao dịch giữa Khách hàng và bất kỳ bên thứ ba nào.
4. VNPAY không có nghĩa vụ phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Thỏa thuận đăng ký dịch vụ VDT hoặc bất kỳ thỏa thuận bằng văn bản nào khác nếu việc thực hiện đó dẫn đến việc VNPAY vi phạm các quy định pháp luật hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Nếu VNPAY (bao gồm cán bộ, nhân viên, công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết, đại lý và đại diện) được coi là chịu trách nhiệm về các khoản mất mát hoặc thiệt hại mà Khách hàng và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào phải chịu liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ VDT, Khách hàng đồng ý rằng toàn bộ trách nhiệm của VNPAY được giới hạn ở số tiền thiệt hại trực tiếp thực tế mà Khách hàng phải chịu và trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá số dư VDT của Khách hàng ngay trước khi xảy ra thiệt hại.
Điều 15: Các quy định khác
1. Thỏa thuận đăng ký dịch vụ Ví điện tử được hiểu và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Thỏa thuận đăng ký dịch vụ VDT sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa VNPAY và Khách hàng. Trong trường hợp thương lượng không thành, Các Bên đồng ý lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại cấp nơi VNPAY đặt trụ sở chính tại thời điểm nộp đơn khởi kiện để giải quyết tranh chấp.
2. Khách hàng hiểu và đồng ý tuân thủ luật pháp Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Ví điện tử, các quy định về hạn mức Ví điện tử và các quy định khác liên quan đến nghĩa vụ và quyền của Khách hàng khi sử dụng Ví điện tử sẽ được thông báo cho Khách hàng thông qua các phương thức quy định tại Điều 12. Trừ khi có quy định khác trong thông báo về ngày có hiệu lực, mọi sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế sẽ có hiệu lực kể từ ngày VNPAY công bố trên Ứng dụng Ví điện tử và/hoặc Cổng thông tin điện tử. Nếu Khách hàng không đồng ý với các thay đổi, Khách hàng được khuyến cáo ngừng sử dụng Ví điện tử và/hoặc yêu cầu đóng. Bằng cách tiếp tục duy trì và sử dụng Ví điện tử sau khi công bố các nội dung cập nhật, Khách hàng được coi là đã chấp nhận các điều khoản cập nhật của Thỏa thuận đăng ký Ví điện tử.
3. Mọi điều khoản và điều kiện của Ví điện tử đều có hiệu lực và độc lập với các điều khoản khác. Trong trường hợp bất kỳ điều khoản nào của điều khoản và điều kiện của Ví điện tử bị tuyên bố là không hợp lệ, bất hợp pháp hoặc không thể thực thi theo các quy định của pháp luật, tính hợp lệ, tính hợp pháp và khả năng thực thi của các điều khoản còn lại của Thỏa thuận đăng ký dịch vụ Ví điện tử sẽ không bị ảnh hưởng theo bất kỳ cách nào.
4. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc các Bên có thỏa thuận khác, việc VNPAY không thực hiện, chậm thực hiện hoặc thực hiện một phần bất kỳ quyền nào theo các điều khoản và điều kiện của Ví điện tử sẽ không được hiểu là sự từ bỏ, giới hạn hoặc hạn chế việc thực hiện quyền đó.
5. Điều khoản và điều kiện của Ví điện tử được trình bày bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Trong trường hợp có bất kỳ sự không nhất quán nào giữa nội dung tiếng Việt và tiếng Anh, nội dung tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
Thông tin liên hệ của VNPAY:
Trang web chính thức: https://vivnpay.vn/
Trung tâm dịch vụ khách hàng: 1900 55 55 77
Trụ sở chính: Tầng 8, số 22 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Phần B: Tiện ích của dịch vụ VĐT
Bằng cách đăng ký và/hoặc sử dụng các tính năng của Dịch vụ VDT, Khách hàng đồng ý tuân thủ các điều khoản và điều kiện sử dụng sau đây:
Điều 1: Kết nối VĐT với Tài khoản ứng dụng VĐT hoặc các tài khoản khác trên ứng dụng di động/sàn giao dịch thương mại điện tử.
1. Trong quá trình Khách hàng đăng ký Ví điện tử, VNPAY sử dụng thông tin Khách hàng cung cấp cho VNPAY, bao gồm số điện thoại, để thiết lập Tài khoản Ví điện tử cho Khách hàng.
2. Sau khi đăng nhập vào Ví điện tử, Khách hàng có thể sử dụng Ví điện tử và các dịch vụ, tính năng khác do VNPAY và/hoặc các đối tác hợp tác cung cấp trên Ứng dụng VDT. Khách hàng đồng ý tuân thủ (i) các điều khoản và điều kiện của các dịch vụ tương ứng của VNPAY và/hoặc các đối tác, và (ii) các quy định hoạt động của ứng dụng thương mại điện tử cung cấp Ví điện tử.
3. Tùy thuộc vào thời điểm và thỏa thuận triển khai dịch vụ giữa VNPAY và các đối tác, Khách hàng có thể đăng ký, mở Ví điện tử trên ứng dụng di động/website thương mại điện tử của bên thứ ba và lựa chọn kết nối Ví điện tử với tài khoản trên ứng dụng di động/website thương mại điện tử của bên thứ ba để phục vụ mục đích thanh toán thuận tiện. Trong trường hợp Khách hàng sử dụng tính năng này, Khách hàng cam kết tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Ví điện tử, các quy định của VNPAY tại Điều này và các quy định của Nhà cung cấp Tài khoản thương mại điện tử.
4. Để xử lý yêu cầu của Khách hàng về việc kết nối Ví điện tử với Tài khoản thương mại điện tử, VNPAY xác minh danh tính của Khách hàng và yêu cầu của Khách hàng thông qua một hoặc nhiều Phương thức xác thực. Khách hàng chịu toàn bộ trách nhiệm về yêu cầu kết nối và các giao dịch được thực hiện trên ứng dụng di động/trang web thương mại điện tử sau khi kết nối Ví điện tử với Tài khoản thương mại điện tử. Sau khi kết nối Ví điện tử với Tài khoản thương mại điện tử thành công, Khách hàng hiểu rằng họ có thể đăng nhập vào Tài khoản thương mại điện tử để kiểm tra thông tin và sử dụng Thương mại điện tử.
5. Khách hàng hiểu và thừa nhận rằng VNPAY không chịu trách nhiệm đối với hàng hóa và dịch vụ được cung cấp trên ứng dụng di động/trang web thương mại điện tử của bên thứ ba, bao gồm nhưng không giới hạn ở chức năng, độ tin cậy, bảo mật, chính sách bảo mật hoặc các hoạt động khác của các ứng dụng di động/trang web của bên thứ ba đó.
6.Khi sử dụng Ví điện tử trên ứng dụng di động/trang web thương mại điện tử của bên thứ ba, Khách hàng có thể không có quyền truy cập vào tất cả các tính năng và tiện ích được cung cấp cho Ví điện tử.
Điều 2: Tạo và quản lý tài khoản gia đình
1. Tài khoản gia đình là tài khoản đăng nhập vào Ví điện tử do Khách hàng tạo ra, cho phép những cá nhân được ủy quyền sử dụng số dư Ví điện tử của Khách hàng trong hạn mức do Khách hàng đặt ra để thực hiện Thanh toán.
2. Khách hàng có thể tạo Tài khoản Gia đình bằng cách cung cấp số điện thoại đã đăng ký cho Tài khoản Gia đình và các thông tin bắt buộc khác theo quy định của VNPAY trong các thời kỳ khác nhau. Số điện thoại đã đăng ký cho Tài khoản Gia đình phải là số thuê bao đang hoạt động và không được sử dụng để đăng ký Ví điện tử hoặc tạo Tài khoản Gia đình tại thời điểm đăng ký.
3. Khách hàng có thể tạo một hoặc nhiều Tài khoản gia đình, với thẩm quyền thiết lập giới hạn thanh toán và thông tin truy cập cho mỗi Tài khoản gia đình. Khách hàng chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các giao dịch được khởi tạo từ Tài khoản gia đình đã tạo theo Ví điện tử của mình.
4. Khách hàng cam kết người sử dụng Tài khoản gia đình phải đủ độ tuổi theo quy định của pháp luật để mở và sử dụng Tài khoản gia đình.
5. Khách hàng có trách nhiệm thỏa thuận và giải quyết tranh chấp phát sinh từ việc sử dụng Ví điện tử giữa Khách hàng và người dùng Tài khoản gia đình. Ngoài ra, Khách hàng bồi thường cho VNPAY mọi trách nhiệm liên quan đến vi phạm, tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện, hành vi gian lận hoặc hoạt động lừa đảo phát sinh từ hoặc liên quan đến việc quản lý và sử dụng Tài khoản gia đình.
6. VNPAY có quyền từ chối mở Tài khoản Gia đình, đóng Tài khoản Gia đình và/hoặc Ví điện tử của Khách hàng và thông báo cho Khách hàng trong trường hợp xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:
a. Thông tin đăng ký mở Tài khoản gia đình nằm trong phạm vi hạn chế/giới hạn của dịch vụ cung cấp của VNPAY và/hoặc yêu cầu pháp lý.
b. Tài khoản Gia đình có dấu hiệu vi phạm luật liên quan đến chống rửa tiền, tài trợ khủng bố hoặc tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
c. VNPAY ngừng cung cấp các tiện ích của Tài khoản gia đình.
d. Các trường hợp khác theo quy định tại điều khoản và điều kiện của Ví điện tử và quy định pháp luật.
Điều 3: Tiện ích ghi nợ tự động cho thanh toán hóa đơn
1. Tiện ích Trích nợ tự động thanh toán hóa đơn (sau đây gọi tắt là “Tiện ích Trích nợ tự động”) là tiện ích của Ví điện tử cho phép Khách hàng tự động thanh toán hóa đơn từ các nhà cung cấp dịch vụ được lựa chọn (sau đây gọi tắt là “Nhà cung cấp”) bằng số dư Ví điện tử trong Ứng dụng VĐT. Khách hàng có thể sử dụng Tiện ích Trích nợ tự động bằng cách hoàn tất quy trình đăng ký theo quy định của VNPAY. Trong mọi trường hợp, VNPAY có quyền chấp thuận hoặc từ chối việc đăng ký của Khách hàng mà không có nghĩa vụ phải giải thích lý do từ chối. VNPAY cũng có quyền xác minh các thông tin được cung cấp để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.
2. Bằng việc đăng ký sử dụng Tiện ích Trích nợ tự động, Khách hàng ủy quyền cho VNPAY tự động trích tiền từ Ví điện tử của Khách hàng mở tại VNPAY để thanh toán các hóa đơn theo thông tin Khách hàng cung cấp trong quá trình đăng ký Tiện ích Trích nợ tự động. Việc ủy quyền này có hiệu lực kể từ thời điểm Khách hàng đăng ký sử dụng Tiện ích Trích nợ tự động và được VNPAY chấp thuận cho đến khi: (i) Khách hàng quyết định hủy đăng ký bằng chức năng hủy hoặc xóa Mã hóa đơn đã lưu (bao gồm nhưng không giới hạn ở: Mã khách hàng/Mã sinh viên/Mã thường trú/Số hợp đồng) trong Ứng dụng Ví điện tử, hoặc (ii) Tài khoản Ứng dụng Ví điện tử của Khách hàng bị đóng, hoặc (iii) VNPAY đơn phương chấm dứt dịch vụ và/hoặc thu hồi ủy quyền, hoặc các trường hợp khác theo quy định tại Bản đăng ký VĐT và các quy định của pháp luật.
3. Số tiền ghi nợ phụ thuộc vào thông tin do Nhà cung cấp cung cấp, bao gồm số tiền hóa đơn và bất kỳ khoản phí nào được áp dụng. Việc ghi nợ số dư Ví điện tử để thanh toán hóa đơn có thể diễn ra định kỳ (áp dụng cho các hóa đơn định kỳ) hoặc theo từng lần sử dụng (áp dụng cho các hóa đơn được tạo theo từng giao dịch, chẳng hạn như phí cầu đường).
4. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng đối với các hóa đơn đã đăng ký với Tiện ích ghi nợ tự động, việc thanh toán hoặc đăng ký thanh toán thông qua các phương thức khác (bao gồm nhưng không giới hạn ở thanh toán trực tiếp cho Nhà cung cấp) có thể dẫn đến thanh toán trùng lặp. Trong trường hợp thanh toán nhiều lần do lỗi của Khách hàng, trách nhiệm của VNPAY chỉ giới hạn ở việc hỗ trợ Khách hàng thông tin liên quan đến các dịch vụ do VNPAY cung cấp.
5. Khách hàng đảm bảo số dư Ví điện tử đủ và đang hoạt động tại thời điểm VNPAY trích VĐT của Khách hàng để xử lý thanh toán hóa đơn tự động. VNPAY có quyền từ chối hoặc hủy bất kỳ giao dịch thanh toán hóa đơn tự động nào mà không có nghĩa vụ thông báo cho Khách hàng trong các trường hợp sau: (i) Ví điện tử của Khách hàng không đủ tiền, VĐT của Khách hàng bị tạm thời khóa/bị giữ/bị đóng hoặc không thể ghi nợ, (ii) hủy đăng ký Tiện ích ghi nợ tự động.
6. VNPAY không chịu trách nhiệm đối với (i) việc chậm trễ trong việc khấu trừ tiền từ Ví điện tử của Khách hàng (so với ngày Khách hàng đăng ký) do VNPAY không nhận được thông tin hóa đơn từ Nhà cung cấp hoặc hệ thống của Nhà cung cấp gặp lỗi, (ii) mọi tổn thất hoặc thiệt hại mà Khách hàng phải chịu phát sinh từ hoặc liên quan đến việc thanh toán trễ hoặc thanh toán nhiều lần cho một hóa đơn do lỗi của Khách hàng.
7. Khách hàng có trách nhiệm hợp tác với VNPAY trong việc giải quyết các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến giao dịch thanh toán hóa đơn tự động theo yêu cầu của VNPAY/Nhà cung cấp.